VinFast VF6
Nhận ngay ƯU ĐÃI ĐẶC QUYỀN khi mua xe VinFast VF6
VF6 Eco | VF6 Plus |
Giá bao gồm pin
689.000.000 VNĐ
|
Giá bao gồm pin
749.000.000 VNĐ
|
CHI TIẾT
Vinfast VF6 là dòng SUV thuần điện phân khúc B, được ra mắt công chúng tại Triển lãm Điện tử Tiêu dùng – CES 2022 tháng 01-2022, tại Las Vegas, Mỹ. Vinfast VF6 là 1 trong 3 dòng xe hoàn toàn mới, bên cạnh VF5 (A-SUV) và VF7 (C-SUV).
Bộ 3 mẫu xe được che phủ kín trước giờ ra mắt tại CES 2022
VF6 được thiết kế bởi hai hãng thiết kế nổi tiếng trên thế giới là Pininfarina, Torino Design…Xe được sử dụng ngôn ngữ thiết kế của Torino Design, nhấn mạnh tối ưu tính năng khí động học nhưng vẫn thể hiện được tính thẩm mỹ, cá tính.
Vinfast VF6 ra mắt tại CES
VF6 tại triển lãm Vì tương lai xanh
Ở triển lãm “Vinfast – Vì tương lai xanh” được tổ chức tại Cung văn hóa Hữu nghị Việt Xô – Hà Nội tháng 07-2023, nguyên mẫu Vinfast VF6 được giới thiệu tới công chúng cùng với các “anh em” trong gia đình Vinfast như VF3, VF5, VFe34, VF7, VF8, VF9 và Vinbus.
Vinfast VF6 bản thương mại được trình làng
Không để khách hàng chờ đợi lâu, hãng xe Việt Nam đã chính thức giới thiệu tới người tiêu dùng bản thương mại Vinfast VF6 vào tối ngày 29-09-2023 với 2 phiên bản Eco và Plus. Đối thủ cạnh tranh của Vinfast VF6 trên thị trường Hyundai Creta, Kia Seltos, Yaris Cross…
Ngoại thất Vinfast VF6
Vinfast VF6 2025 là mẫu SUV thuộc phân khúc hạng B. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4.238x 1.820x 1.594 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.730 mm. Với kích thước này, chiều dài cơ sở của Vinfast VF6 lớn hơn cả những mẫu SUV hạng C như Mazda CX5 (2700mm), Toyota Corolla Cross (2640mm). Kể cả với các đối thủ trong cùng phân khúc thì VF6 có chiều dài lớn hơn Hyundai Creta và Kia Seltos (2610mm).
Tổng thể ngoại thất Vinfast VF6 bản thương mại được thiết kế theo ngôn ngữ thiết kế của Torino Design. So với bản concept được hãng xe Việt giới thiệu trước đó, chúng tôi thấy bản thương mại có một số chi tiết khác biệt. Một số chi tiết được làm từ nhựa đen đã được thay thế bằng các chi tiết cùng màu với thân xe.
Thiết kế phần đầu xe Vinfast VF6 bản thương mại
Vinfast VF6 2025 có thiết kế theo phong cách mềm mại, tương tự VF8. Các đường nét của xe cũng điệu đà hơn. Phần đầu xe gây ấn tượng cho chúng tôi bởi dải đèn ban ngày LED hình chữ V được thiết kế cong về 2 bên hơn so với các mẫu xe khác. Lưu ý đây là đèn xịn chứ không phải giả đèn như trên đàn em VF5. Là xe thuần điện nên VF6 không có lưới tản nhiệt nên mặt ca-lăng được làm kín và liền mạch với thân xe.
Đèn pha Vinfast VF 6
Cụm đèn pha LED đặt thấp có thấu kính Projector cùng với đèn báo rẽ, sương mù được đặt vào cùng 1 hốc hình thang 2 bên. Quan sát kỹ chúng tôi cho rằng cường độ sáng của đèn pha VF6 sẽ không quá cao, dễ khiến nhiều người phải độ thêm.
Phần thân xe Vinfast VF6 2025
Phần thân xe, ốp nhựa chân cửa màu đen là điểm mà chúng tôi không thích lắm. Tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Cột chữ C được làm kính đen giúp VF6 trông có vẻ trường xe hơn.
Gương chiếu hậu VF6
Gương chiếu hậu tích hợp đèn xy nhan với 2 tông màu, tích hợp camera 360 độ trong khi camera trước và sau được tích hợp chìm dưới logo.
Cột C Vinfast VF6
La zăng đa chấu, 2 tone màu kích thước 19 inch với thiết kế cách điệu, lốp xe 235/45R19 trên bản Plus và 17 inch trên bản Base. Vòm bánh xe màu đen mờ được mở rộng hơn, giúp chiếc xe tăng thêm sự khỏe khoắn, hầm hố hơn.
Hông xe Vinfast VF 6
Dòng chữ Vinfast ở dưới kính chắn gió đã bị loại bỏ. Cánh gió thể thao, ăng ten vây cá mập.
Phần đuôi xe Vinfast VF6 2025
Phần đuôi xe được thiết kế cơ bắp, khác với dải đèn ban ngày, dải đèn hậu được làm cứng cáp hơn. Cản sau được trang trí bởi ốp nhựa chia hai phần cùng màu với thân xe. Nhưng đúng là phần nhựa đen khiến chúng tôi không ưng lắm, để cùng màu thân xe thì có lẽ đẹp hơn.
Nội thất Vinfast VF6
Tiến vào bên trong, chúng tôi nhận thấy khoang cabin thiết kế khá đơn giản mà hiện đại. Việc chiều dài cơ sở 273cm ngang với một chiếc C-SUV (ví dụ CX5) cũng đem đến sự rộng rãi cho khoang nội thất.
Khoang cabin VF6 2025
Màu nội thất be xám trang nhã để tạo cảm giác rộng rãi. Nhìn chung là thiết kế cabin khá nuột và hiện đại theo phong cách Châu âu.
Vô lăng 3 chấu kiểu D-cắt, tích hợp nhiều phím chức năng.
Điểm nhấn trong cabin là màn hình trung tâm kích thước 12.9 inch hướng về phía người lái, tích hợp toàn bộ các chức năng của xe vì VF6 2025 không có bảng đồng hồ kỹ thuật ở phía sau vô lăng. Các thông số của xe, tốc độ được hiển thị thông qua màn hình HUD.
Các phím chức năng tích hợp trên vô lăng
Các phím chuyển số
Các phím chuyển số dưới dạng vật lý được bố trí ở ngay phía dưới màn hình trung tâm. Ngoài màn hình HUD tiện dụng, chúng tôi cũng đánh giá cao khi VF6 được trang bị phanh tay điện tử tiêu chuẩn.
Bệ tỳ tay trung tâm được thiết kế tinh giản, có 2 hộc để đồ.
Hệ thống âm thanh
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2
VF6 được trang bị các tiện nghi cho hàng ghế sau: cửa gió điều hòa, bệ tỳ tay riêng biệt và 2 cổng sạc USB.
Hàng ghế thứ 2
Chiếc B-SUV VF6 được thiết kế với 5 chỗ ngồi. Sở hữu chiều dài cơ sở 2730 mm nên không gian cabin rộng rãi và thoải mái cho người ngồi trên xe đặc biệt cho hành khách trên hàng ghế thứ 2.
Thiết kế ghế ngồi Vinfast VF 6
Tiện nghi gồm có điều hòa tự động 2 vùng độc lập, điều khiển bằng giọng nói dạng trợ lý ảo…Tuy vậy chúng tôi thấy làm tiếc vì chưa có cửa sổ trời.
Động cơ, vận hành Vinfast VF6
Vinfast VF6 2025 được bán ra thị trường với 2 phiên bản:
– Phiên bản tiêu chuẩn sử dụng một động cơ điện mạnh 174 mã lực, mô men xoắn cực đại 250 Nm. Kết hợp với hệ dẫn động cầu trước.
– Phiên bản Plus cao cấp sử dụng một động cơ điện mạnh 201 mã lực và mô men xoắn cực đại 310 Nm. Kết hợp với hệ dẫn động cầu trước.
Cả hai phiên bản được sử dụng pin dung lượng 59,6 kWh giúp VF6 có khả năng đi được quãng đường 399 km trên bản Eco và 381 km trên bản Plus cho mỗi lần sạc đầy. Pin này Made by VinES và Made in Việt Nam.
Chúng tôi cũng đánh giá rất cao hệ thống treo sau của VF6. Đây là dạng treo đa điểm, tương tự VF8 và là duy nhất trong phân khúc B-SUV.
An toàn
Vinfast VF6 được trang bị nhiều công nghệ an toàn khiến bất kỳ ai cũng phải hài lòng:
– Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
– Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Ngoài ra, VF6 được trang bị hệ thống hỗ trợ lái xe nâng cao ADAS, tuy nhiên các xe giao xe trong năm 2023 sẽ được bị 6 tính năng cơ bản:
– Cảnh báo va chạm trước
– Cảnh báo chuyển làn
– Hỗ trợ đỗ xe phía trước
– Hỗ trợ đỗ xe phía sau
– Giám sát xung quanh 360 độ
– Cảnh báo điểm mù
Thông số kỹ thuật Vinfast VF6
Thông số kỹ thuật | Vinfast VF6 Eco | Vinfast VF6 Plus |
Kích thước | ||
Loại xe | SUV hạng B, 5 chỗ | SUV hạng B, 5 chỗ |
DxRxC (mm) | 4238x 1820x 1594 | 4238x 1820x 1594 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | 170 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2730 | 2730 |
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn (lít) | 350 | 350 |
Dung tích khi gập hàng ghế thứ 2 (lít) | 1275 | 1275 |
Động cơ, vận hành | ||
Động cơ | Một mô tơ điện | Một mô tơ điện |
Phạm vi di chuyển (km) | 399 | 381 |
Công suất | 100 (kW) -134(Hp) | 150(kW) – 201(Hp) |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 135 | 310 |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Pin | LFP | LFP |
Dung lượng pin (kWh) | 59.6 | 59.6 |
Quãng đường đi được khi sạc đầy (km) | 399 | 381 |
Dây sạc di động | 3.5 kW | 3.5 kW |
Công suất sạc AC (kW) | 7.2kW, OTP 11 kW | 7.2kW, OTP 11 kW |
Thời gian sạc từ 0-100% (h) | 9 | 9 |
Thời gian sạc nhanh 10-70% (phút) | 24.19 | 24.19 |
Chế độ lái | Eco/ Normal/ Sport | Eco/ Normal/ Sport |
Hệ thống treo trước/ sau | MacPherson/Thanh điều hướng đa điểm | MacPherson/Thanh điều hướng đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/ Đĩa | Đĩa/ Đĩa |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Ngoại thất | ||
Đèn pha | LED | LED |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn pha tự động bật/ tắt | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Tấm phản quang | Tấm phản quang |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh trên cao phía sau | LED | LED |
Đèn nhận diện Vinfast phía trước | Có | Có |
Đèn nhận diện Vinfast phía sau | Dạng phản quang | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Chỉnh điện/ gập điện, tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương, tự động chỉnh khi lùi |
Tay nắm cửa | Cùng màu với thân xe | Cùng màu với thân xe |
La zăng (inch) | 17 | 19 |
Cốp sau | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Nội thất | ||
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Ghế ngồi | Giả da | Giả da |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 60:40 | Gập theo tỷ lệ 60:40 |
Vô lăng | Chỉnh cơ 4 hướng, bọc da | Chỉnh cơ 4 hướng, bọc da |
Điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Lọc không khí | Bụi/ phấn hoa | Combi 1.0 |
Màn hình trung tâm (inch) | 12.9 | 12.9 |
Màn hình HUD | OPT | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 |
Cửa sổ trời | Không | Có |
An toàn | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | Có |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | Có |
Chức năng chống lật ROM | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ES | Có | Có |
Giám sát áp suất lốp | Có | Có |
Khóa cửa xe tự động khi di chuyển | Có | Có |
Căng đai khẩn cấp ghế trước, hàng ghế thứ 2 | Có | Có |
Cảnh báo dây an toàn hàng ghế trước | Có | Có |
Túi khí | 4 | 8 |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe phía trước, sau | Có | Có |
Trợ lý ảo | Có | Có |